Trong khoảng thời gian giới hạn của phần thi IELTS Writing, bạn có biết bao việc phải làm: đọc đề, brainstorm tìm ý, lập dàn bài, tìm ví dụ, viết bài và còn cả chỉnh sửa, dò lại bài. Vì vậy mà để đạt band điểm cao phần thi này, bạn không những phải viết tốt, mà còn phải viết nhanh bằng việc nắm rõ các cấu trúc Ielts Writing task 2.
Để đạt được đều đó, Elsa Speak giới thiệu đến bạn tổng hợp những cấu trúc IELTS writing task 2 cần thiết cho bài viết IELTS Writing giúp bạn đạt band điểm cao trong bài thi. Việc tổng hợp những cấu trúc được sưu tầm bên dưới của tác giả Bi Nguyen sẽ giúp bạn chú ý hơn ở khía cạnh này.
Một trong những cách giúp bạn có thể viết nhanh là “dự trữ” cho mình một “thư viện” cấu trúc IELTS writing task 2 và cụng từ vựng và lối diễn đạt, để khi cần là “tuôn trào” ra ngay mà không phải đắn đo suy nghĩ! Để chuẩn bị tốt “thư viện” hữu ích này, bạn có thể chia các từ vựng và lối diễn đạt theo các công dụng khác nhau,
1/ Cấu trúc IELTS Writing Task 2: Mệnh đề quan hệ (Relative Clause)
Đây là một trợ thủ cực kỳ đắc lực cho bài viết của bạn đó ăn điểm cao. Thay vì viết nhiều câu đơn rời rạc thì bạn có thể kết nối nhiều câu ngắn thành một câu dài bằng việc sử dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên, phải đảm bảo các câu có nghĩa liên quan tới nhau thì mới dùng được cấu trúc này nha.Ví dụ: Climate change is a big environment problem.
This has become critical in the last couple of decades.
➜ Climate change is a big environmental problem that has become critical in last couple of decades.
2/ Cấu trúc IELTS Writing Task 2: Đảo ngữ (Inversion)
- Never/Hardly ever/Seldom/Rarely + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ: Không bao giờ/ Hiếm khi ai/cái gì làm gì
- Only when/Only by/…+ Danh từ/Danh động từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ: Chỉ khi/Chỉ bằng/.. cách này,việc này thì…
- Not only + Trợ động từ + Chủ ngữ 1+ Động từ 1, but + Chủ ngữ 2 + also + Động từ 2: Không những.. mà còn…
Lưu ý: Nếu Chủ ngữ 2 trùng với Chủ ngữ 1 thì có thể lược bỏ Chủ ngữ 2. Trong trường hợp 2 chủ ngữ trùng nhau nếu 2 động từ cũng trùng thì có thể lược bớt Động từ 2.
Ví dụ: Some people never think about the impact of their behaviours on the environment.
➜ Never do some people think about the impact of their behaviours on the environment.
3/ Cấu trúc IELTS Writing Task 2: Mệnh đề danh từ (Noun Clause)
Mệnh đề danh từ đóng vai trò như một danh từ trong câu, thường được bắt đầu bởi “what, where, when, how, why, which”.
Ví dụ: The government should impose heavy tax on cigarettes.
➜ What the government should do is to impose heavy tax on cigarettes.
4/ Cấu trúc IELTS Writing Task 2: Sử dụng phân từ (Participle)
Khi câu có hai mệnh đề liên quan về mặt thời gian hoặc mục đích, chung chủ ngữ thì bỏ chủ ngữ 1 và chuyển động từ sàn V-ing (chủ động) hoặc V3 (bị động).
Ví dụ: Many people argue that a person’s health is the responsibility of individuals rather than the government because they believe that it is their most precious possession.
➜ Many people argue that a person’s health is the responsibility of individuals rather than the government, believing that it is their most precious possession.
5/ Cấu trúc IELTS Writing Task 2: Sử dụng chủ ngữ giả (Dummy subjects)
Chủ ngữ giả thường được dùng là “It” hoặc “There”.
- It + be + N + that + Clause
- It + be + Adj + that + Clause
- It + be + Adj + for somebody + to V
- There + be + N + …
Ví dụ: The number of cars on the roads have increased recently.
➜ There has been an increase in the number of cars on the roads.
6/ Cấu trúc IELTS Writing Task 2: Mệnh đề nhượng bộ (Concession clause)
Đây là một phần trong cấu trúc câu phức. Một mệnh đề nhượng bộ là một mệnh đề bắt đầu bằng “although” hay “even though” và có nội dung trái ngược với thành phần chính của câu.
Ví dụ: There are various new types of music but most of the old generation still like the traditional ones.
➜ Although there are various types of music, most of the old generation still like the traditional ones.
7/ Cấu trúc IELTS Writing Task 2: Câu bị động (Passive Voice)
Ví dụ: Parents should encourage their children to study abroad.
➜ Children should be encouraged to study abroad by their parents.