1. Cấu trúc “in order to”, “so as to”, “to” trong mệnh đề chỉ mục đích
Cấu trúc in order to/ so as to/ to nghĩa là để, để mà, được dùng như cụm từ để chỉ mục đích (Phrase of purpose). Sau in order to/ so as to/ to sẽ là một động từ ở dạng nguyên mẫu.
Công thức ở thể khẳng định:
S + V + in order to + V (bare- infinitive)
S + V + so as to + V (bare- infinitive)
S + V + to-infinitive
VD:
– She wakes up early in order to be on time to work.
– They visited him so as to offer their condolences for the death of his wife.
– I worked hard to pass the test
Công thức ở thể phủ định
S + V + in order + not + to + V (bare- infinitive)
S + V + so as + not + to + V (bare- infinitive)
Lưu ý: Cấu trúc “to + V-inf” không có trường hợp dùng cho phủ định
VD:
– She got up early in order not to miss the bus.
– He studies hard so as not to fail in the exam
Lưu ý:
– Chỉ được dùng cấu trúc này khi có 2 chủ ngữ 2 câu giống nhau
VD:
I study hard.I want to pass the exam.
-> I study hard in order to pass the exam.
– Nếu có 2 chủ ngữ khác nhau thì chủ ngữ câu sau biến thành FOR SOMEBODY
VD:
I gave her his phone number. I wanted her call him
=> I gave her his number in order for her to call him.
2. Cấu trúc “so that”, “in order that”
Khác với in order to/ so as to/ to ở trên là cụm từ chỉ mục đích, thì “so that”, “in order that” được sử dụng như một mệnh đề chỉ mục đích (Clause of purpose) cũng nghĩa là để, để mà. Sau “so that”, “in order that” sẽ là một mệnh đề hoàn chỉnh.
Công thức mệnh đề chỉ mục đích:
S+ V + so that + S can/could/will/would… + V (bare-infinitive)
S+ V + in order that + S can/could/will/would… + V (bare-infinitive)
VD:
– I study hard so that I can pass the exam.
– I study hard so that I won’t fail the exam.
– I give you the book in order that you can read it.
Lưu ý:
– Bạn sử dụng cấu trúc này thì mệnh đề chỉ mục đích phải sử dụng với các động từ khiếm khuyết Modal verbs (động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính) như can/could/will/would,…
– Thông thường nếu không có NOT thì dùng can/could còn có NOT thì dùng won’t/ wouldn’t,trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can’t/couldn’t.
VD:
I hide the toy so that my mother can’t see it.
Tôi giấu món đồ chơi để mẹ tôi không thể thấy nó -> ngăn không cho thấy
3. Sử dụng “for” để chỉ mục đích
Để diễn đạt mục đích thì cũng có thể dùng với từ “for”, sau FOR sẽ là Noun (Danh từ) hoặc Noun Phrase (cụm danh từ).
S + V + For + N/N Phrase
VD:
– I stop there for a chat.
– We stopped at the pub for a drink.
– I went to London for a conference
For có thể đứng trước một “V-ing” để bày tỏ mục đích/mục tiêu.
S + V + For + V-ing
VD:
– An altimeter is used for measuring height above sea level.
– I study hard for passing the exam.
4. Cách nối câu
4.1 Nối câu với In Order To/So As To/To
– Chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ của 2 câu giống nhau.
– Bỏ chủ từ câu sau, bỏ các chữ want, like, hope…giữ lại từ động từ sau nó.
VD:
I study hard. I want to pass the exam.
-> I study hard in order to pass the exam.
4.2 Nối câu với So That/In Order That
– Trong câu thứ hai nếu có các động từ: Want, like, hope… thì phải bỏ đi rồi thêm các Modal Verbs như can/could/will/would.
– Nếu sau các chữ want, like, hope..có túc từ thì lấy túc từ đó ra làm chủ từ.
VD:
I give you the book. I want you to read it.
-> I give you the book so that you can read it.
Tác giả: Pham Nguyen
Nguồn: Xem tại đây
Nguồn: Tự học PTE-IELTS 9.0
Quản trị bởi elsaspeak.vn
————————————————
CÁC VẤN ĐỀ KHÁC, VUI LÒNG LIÊN HỆ
Ban Admin Tự học IELTS 9.0
Messenger/Nhắn tin : m.me/tuhocielts9
Email : contactielts9@gmail.com
Group: https://www.facebook.com/groups/tuhocielts9
Page: https://www.facebook.com/tuhocielts9